I.TƯƠNG TÁC GENE
1.Các loại:
a. Tương tác bổ sung
* Thí nghiệm:
PT/C: Trắng x Trắng
F1: 100% cây hoa đỏ
F2 : 9 đỏ : 7 trắng
* Biện luận:
- F2 có 9+7=16 tổ hợp → F1 cho 4 loai giao tử → F1 dị hợp về 2 cặp gene.
-Trong khi chỉ biểu hiện một tính trạng → Hiện tượng 2 gene tương tác quy định 1 tính trạng:
+ Sự có mặt của 2 allele trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-)
+ Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gene trội nào quy định hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb)
* Sơ đồ lai:
¶Quy ước: 2 gene A, a, B, b quy định màu sắc hoa.
"F1 dị hợp 2 cặp gene và có KG AaBb.
"PT/C có KH trắng, chỉ cho một loại giao tử " có KG AAbb x aaBB
¶Sơ đồ lai: SGK trang 43
b.Tương tác cộng gộp
*Ví dụ:
-Tác động cộng gộp của 3 gen trội quy định tổng hợp sắc tố melalin ở người. KG càng có nhiều gen trội thì khả năng tổng hợp sắc tố melanin càng cao, da càng đen, ko có gen trội nào da trắng nhất
*Định nghĩa:
Là hiện tượng các allele trội thuộc 2 hay nhiều locus tương tác với nhau quy định một tính trạng. Càng có nhiều allele trội càng làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình.
*Đặc điểm:
-Tính trạng càng do nhiều gene tương tác quy định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ " tạo nên một phổ BD liên tục.
Ví dụ: Hình 10.1 SGK
-Tính trạng số lượng: là tính trạng do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Ví dụ: Sản lượng sữa, khối lượng, số lượng trứng.
2.Khái niệm:
Là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gene quy định cùng một KH.
"Bản chất: là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng (protein) để tạo KH.
II.TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GENE
1.VD:
-Ở táo:
Alen A quy định quả tròn, vị ngọt
Alen a quy định qủa bầu, vị chua
-Gene tổng hợp Hb gồm 2 allele
+HbA: Hồng cầu bình thường, cơ thể bình thường.
+HbS: Hồng cầu hình liềm Kéo theo một loạt các biểu hiện khác. (Sơ đồ 10.2 SGK)
2.Định nghĩa:
Là hiện tượng 1 gene tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
3.Nguyên nhân:
Các tế bào trong 1 cơ thể có tác động qua lại với nhau vì cơ thể là 1 bộ máy thống nhất
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét