Câu 1: Giả sử
gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin
(A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho
gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1
liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T =
899; G = X = 301.
B. A = T =
299; G = X = 901.
C.
A = T = 901; G = X = 299.
D.
A = T = 301; G = X = 899.
Câu 2: Một gen cấu trúc
mã hóa cho một protein có 200 axit amin, khi xảy ra đột biến khả năng gây hậu
quả lớn nhất trên phân tử protein tương ứng do gen đó mã hóa là :
A. Mất 3 cặp nucleotit kế
nhau ở bộ ba mã hóa cho axit amin thứ 200
B. Mất 1 trong 3 cặp nucleotit
ở bộ ba mã hóa cho axit amin thứ 1
C. Thay thế 1 cặp nu ở bộ
ba mã hóa cho axit amin thứ 1 và mất 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa cho axit amin thứ
200
D. Thêm 1 cặp nucleotit ở
bộ ba mã hóa cho axit amin thứ 199
Câu 3: Sự trao đổi chéo
không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
có thể làm xuất hiện dạng đột biến:
A. Chuyển đoạn tương
hổ
B. Lặp đoạn và mất
đoạn
C. Đảo đoạn và lặp
đoạn
D. Chuyển đoạn và mất
đoạn
Câu 4: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của
opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng
vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen
điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Vùng
khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D.
Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim
phân giải đường lactôzơ.
Câu 5: Một tế bào sinh
hạt phấn có kiểu gen Aa
khi giảm phân có xảy ra
hoán vị gen có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
A. 2
B. 4
C. 8
D.16
Câu 6: Phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân chuẩn,
axit amin ở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là foocmin metiônin
B. Trong phân tử ARN có
chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A,
T, G, X
C. Một bộ ba mã di truyền
chỉ có thể mã hóa cho một axit amin
D. Phân tử tARN và rARN
có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép
Câu 7: Tế bào thể một
nhiễm ở cà độc dược (2n=24) có số nhiễm sắc thể là
A. 2n+1 =25
B. 2n+2=26
C. 2n-2=22
D. 2n-1=23
Câu 8: Điểm khác nhau
giữa thể đa bội và lệch bội là:
A. Thể đa bội được dùng
để khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa, cơ thể đa bội có cơ quan sinh
dưỡng to, chống chịu tốt, sinh trưởng nhanh. Thể lệch bội thì không có đặc điểm
này
B. Thể đa bội phát sinh
trong nguyên phân. Thể lệch bội phát sinh trong giảm phân
C. Thể đa bội phổ biến ở
thực vật. Thể lệch bội phổ biến ở động vật
D. Thể đa bội là nguồn
nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Thể lệch bội làm sinh vật mất khả năng
sinh sản nên thường có hại, không phải là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và
tiến hóa
Câu 9: Vì sao người ta
không phát hiện được các bệnh nhân có thừa các NST số 1 hoặc số 2, những NST có
kích thước lớn nhất trong bộ NST của người?
A. Vì mất cân bằng gen
nghiêm trọng dẫn đến chết từ giai đoạn phôi thai
B. Vì những NST này lớn
nhất nên bên bền vững nhất, hiếm bị đột biến
C. Vì các giao tử đột
biến thừa các NST này không sống
được
D. Vì mất cân bằng gen
nghiêm trọng dẫn đến chết ngay sau khi sinh
Câu 10: Trong
công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp
dụng đối với những loại cây nào sau đây?
A.
Điều, đậu tương.
B.
Cà phê, ngô.
C.
Nho, dưa hấu.
D.
Lúa, lạc.
Câu 11: Để loại
khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta
có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A.
chuyển đoạn.
B.
lặp đoạn.
C.
mất đoạn nhỏ.
D.
đảo đoạn.
Câu 12: Cho
biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.
×
B.
×
.
C.
×
.
D.
×
.
Câu 13: Ở cà
chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép
lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa
và AA × Aa.
B. AA × aa
và AA × Aa.
C. Aa × Aa
và Aa × aa.
D. Aa × Aa
và AA × Aa.
Câu 14: Trong
tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
A. luôn
giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. phân li
độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn
tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D.
tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền
cùng nhau.
Câu 15: Cho biết quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb
chiếm tỉ lệ
A.
25%.
B.
6,25%.
C.
50%.
D.
12,5%.
Câu 16: Lai ruồi giấm
thuần chủng thân xám - cánh dài với thân đen - cánh cụt được F1 toàn ruồi thân
xám cánh dài. Tạp giao F1 thu được F2 : 70,5% thân xám-cánh dài; 4,5% thân
xám-cánh cụt; 4,5% thân đen cánhdài; 20,5% thân đen-cánh cụt. Tìm kiểu gen của
F1 và tần số hoán vị gen nếu có?
A. AaBb, các gen phân ly độc lập
B. AB/ab, các gen hoán vị với tần số 18%
C. Ab/aB, các gen hoán vị
với tần số 18%
D. AB/ab, các gen hoán vị
với tần số 9%
Câu 17 : Hai chị em sinh
đôi cùng trứng, chồng người chị có nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm
máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được
con trai có nhóm máu A.Tìm kiểu gen của hai chị em, chồng người chị và chồng người
em?
A. IAIB,
IAIA,IBIO
B. IAIO,
IAIA,IBIO
C. IAIB,
IAIO,IBIO
D. IAIA,
IAIO,IBIO
Câu 18: Cho biết quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là
trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại
kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
B. 18 loại
kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
C.
18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
D.
9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 19: Ở người, gen a
nằm trên NST giới tính X quy định bệnh mù màu, gen A quy định nhìn rõ màu; gen
B quy định da bình thường, b quy định da bạch tạng. Cặp bố mẹ nào sau đây không
thể sinh con trai nhìn rõ màu đồng thời bị bệnh bạch tạng ?
A. XAXABb
x XaYbb
B. XAXABb
x XaYBb
C. XAXaBb
x XAYbb
D. XaXaBB
x XAYbb
Câu 20: Làm thế nào để có
thể chứng minh được 2 gen có khoảng cách bằng 50cM cùng nằm trên một NST?
A. Lai thuận nghịch
B. Chỉ có thể biết khi
chứng minh được gen thứ 3 nằm ở ngoài 2 gen đó
C. Lai phân tích nhiều
lần
D. Chỉ có thể biết khi
chứng minh được gen thứ 3 nằm giữa 2 gen mà ta đang xét
Câu 21: Khi lai
2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm
toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận
tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. một gen
có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định
hoa trắng.
B. hai cặp
gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. hai cặp
gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp
gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu 22: Ở cây hoa liên hình
(Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây hoa màu đỏ
thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35oC cho hoa màu trắng,
đời sau của cây hoa màu trắng này trồng ở 20oC thì lại cho hoa màu
đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng ở nhiệt độ 35oC hay
20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình
A. màu hoa phụ thuộc hoàn
toàn vào kiểu gen.
B. màu hoa phụ thuộc hoàn
toàn vào nhiệt độ.
C. tính trạng màu hoa
không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
D. gen R qui định hoa màu
đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng.
Câu 23: Trong trường hợp một gen quy định một tính
trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn
xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính
trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương
ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương
ứng trên X.
D. trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 24: Quần
thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA
: 0,16Aa : 0,48aa.
B. 0,49AA
: 0,50Aa : 0,01aa.
C.
0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
D.
0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 25: Một
quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen
Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần
thể này ở thế hệ F3 là
A. 0,4375AA
: 0,125Aa : 0,4375aa.
B. 0,75AA
: 0,25aa.
C. 0,25AA
: 0,75aa.
D. 0,25AA
: 0,50Aa : 0,25aa.
Câu 26: Để tạo
ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo
quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu
tính.
B. Gây đột
biến nhân tạo.
C. Công
nghệ gen.
D. Công
nghệ tế bào.
Câu 27: Ở thực vật, để
duy trì và củng cố ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp:
A. Lai luân phiên, F1
được đem lai với cơ thể bố hoặc mẹ
B. Sử dụng hình thức sinh
sản sinh dưỡng
C. Cho F1 tự thụ phấn
D. Vừa cho tự thụ phấn
vừa lai luân phiên
Câu 28: Quy trình nhân
bản vô tính ở động vật gồm:
A. Tách nhân từ tế bào
trứng - chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào cho - nuôi tế bào trong ống
nghiệm - cấy phôi vào tử cung cho sinh sản bình thường
B. Tách nhân từ tế bào
cho - chuyển nhân vào tế bào trứng đã hủy nhân - nuôi tế bào trong ống nghiệm -
cấy phôi vào tử cung cho sinh sản bình thường
C. Hủy nhân từ tế bào cho
- chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào cho - nuôi tế bào trong ống nghiệm -
cấy phôi vào tử cung cho sinh sản bình thường
D. Tách phôi - nuôi phôi
trong ống nghiệm - chuyển phôi vào tử cung cho sinh sản bình thường
Câu 29: Người
mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
A. Hội
chứng Đao.
B. Bệnh
ung thư vú.
C. Hội
chứng Tơcnơ.
D. Bệnh
phêninkêto niệu.
Câu 30: Trong
tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế
bằng các gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột
biến bằng tác nhân vật lí.
B. Liệu
pháp gen.
C.
Gây đột biến bằng tác nhân hoá học.
D.
Công nghệ tế bào.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét