SINH THÁI HỌC
1. Sự cách ly tự nhiên giữa các cá thể cùng
loài có ý nghĩa:
A. Giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn, nơi ở
B. Ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể
C. Giảm bớt sự ô nhiễm về mặt sinh học
D. Tất cả đều đúng
2. Quan hệ
hội sinh là:
A. Hai loài cùng sống với nhau một loài có lợi,
một loài không bị ảnh hưởng gì
B. Hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi
C. Hai loài sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự
phát triển lẫn nhau
D. Hai loài cùng sống với nhau gây ảnh hưởng cho
các loài khác
3. Yếu tố có
vai trò quan trọng trong sự hình thành nhịp sinh học là
A. Di truyền và môi trường B. Ánh sáng
C. Môi trường D. Di truyền
4. Theo quan
điểm sinh thái học, quần thể được phân làm các loại là:
- Quần thể địa lý, quần thể sinh thái và quần
thể di truyền
- Quần thể hình thái, quần thể địa lý và quần
thể sinh thái
- Quần thể dưới loài, quần thể địa lý và quần
thể sinh thái
- Quần thể địa lý, quần thể dưới loài và quần
thể hình thái
5. Ý nghĩa
của sự phát tán hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần
thể khác là:
- Tránh sự giao phối cùng huyết thống và giảm bớt tính chất
căng thẳng của sự cạnh tranh
- Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Phân bố lại cá thể trong các quần thể cho phù hợp với nguồn sống
- Tất cả các ý nghĩa trên
6. Nhóm loài ưu thế là:
A. nhóm loài có tần suất
xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển
của quần xã.
B. nhóm loài có vai trò
thay thế cho nhóm loài khác khi nh1om này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.
C. nhóm loài có tần suất
xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng làm tăng mức đa
dạng của quần xã.
D. nhóm loài có vai trò
kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của
quần xã.
7. Kích thước quần thể là:
A. Tổng số cá thể trong
quần thể đó.
B. Tổng năng lượng của
các cá thể trong quần thể đó.
C. Tổng số cá thể hoặc
sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể đó.
D. tổng sản lượng hay
tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể đó.
8. Cho sơ đồ lưới thức ăn:
Dê Hổ
Cỏ Thỏ Cáo VSV
Gà Mèo rừng
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có thể là:
- Cáo, hổ, mèo rừng C. Cáo,
mèo rừng
- Dê, thỏ, gà D. Dê, thỏ, gà, mèo rừng, cáo
9. Có 2 loại diễn thế sinh thái là:
A. Diễn thế trên cạn, diễn thế dưới nước
B. Diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh
C. Diễn thế trên cạn, diễn thế nguyên sinh
D. Diễn thế nguyên sinh, diễn thế dưới nước
10. Hiệu suất sinh thái là:
- Khả năng chuyển hoá năng lượng của hệ sinh thái
- Tỷ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong
chuỗi thức ăn của hệ sinh thái
- Mức độ thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức
ăn của hệ sinh thái
- Khả năng tích luỹ năng lượng của các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn
của hệ sinh thái
Nghiên cứu
ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của cá chép, người ta vẽ được biểu đồ
sau đây:
Sử dụng biểu đồ trên
trả lời các câu hỏi 11, 12, 13, 14, và 15
11. Số (1) trong biểu đồ biểu thị:
- Biên độ nhiệt độ môi trường tác động lên sự phát triển của cá chép.
- Tổng nhiệt hữu hiệu của cá chép.
- Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép
- Tất cả đều đúng
12. Số (2) biểu thị:
- Mật độ của cá chép.
- Mức độ phát triển thuận lợi của cá chép.
- Tốc độ sinh sản của cá chép.
- Khả năng chịu nhiệt của cá chép.
13. (3), (4) và (5) lần lượt là:
- Giới hạn trên, giới hạn dưới, điểm cực thuận
- Giới hạn trên, điểm cực thuận, giới hạn dưới
- Giới hạn dưới, giới hạn trên, điểm cực thuận
- Giới hạn dưới, điểm cực thuận, giới hạn trên
14. Biểu đồ trên còn biểu thị mối quan hệ giữa sinh vật với
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố con người
- A và B và C đúng
15. Qui luật tác động lên cá chép trong thí nghiệm trên là:
- Qui luật giới hạn sinh thái
- Qui luật tác động tổng hợp các nhân tố sinh thái
- Qui luật tác động không đồng đều của nhân tố
sinh thái lên chức phận sống của cơ thể.
- Qui luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường
16. Tổng nhiệt hữu hiệu là :
- Lượng nhiệt cần thiết cho hoạt động sinh sản của động vật
- Lượng nhiệt cần thiết cho một chu kỳ phát triển của động vật biến
nhiệt
- Lượng nhiệt cần thiết cho hoạt động chống chọi với các điều kiện bất
lợi của môi trường ở sinh vật
- Lượng nhiệt cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh
vật
17. Trong nhóm nhân tố vô sinh, nhân tố có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu đối với thực vật là:
A. nhiệt độ
B. ánh sáng C. ẩm độ D. không
khí
18. Chlorôphyl tham gia vào cả quá trình hấp thu năng lượng
ánh sáng và truyền điện tử trong quang hợp. Câu nào dưới đây là đúng với
chlorôphyl?
a. Vị trí của chlorôphyl trong hệ thống quang hoá
có ảnh hưởng tới chức năng của chlorôphyl.
b. Chlorôphyl trong trung tâm phản ứng quang hợp
bị biến đổi hoá học, do vậy nó có thể khởi đầu việc truyền điện tử.
c. Một phần của chlorôphyl có cấu trúc giống với
nhóm hem của hêmôglôbin.
d. Một phần của chlorôphyl có cấu trúc giống với
carôtenôit.
Tổ hợp đáp án đúng là
A. a, b, c, d B.
a, c C.
c, d D.
a, b
19. Dựa vào sắc tố của chúng, nhóm tảo có khả năng quang hợp
ở lớp nước sâu nhất là
A. Tảo đỏ B.
Tảo lục C. Tảo nâu D.Tảo
vàng
20. Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sơ cấp thực cao
nhất ?
- Rừng mưa nhiệt đới
- Savan
- Rừng thông phía bắc bán cầu
- Đất trang trại
21. Ví dụ về mối quan hệ cộng sinh là
- nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn
- sâu bọ sống nhờ trong các tổ kiến, tổ mối
- vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu
- dây tơ hồng bám trên thân cây lớn
22. Hiện tượng loài này trong quá trình sống tiết ra chất
gây kìm hãm sự phát triển của loài khác gọi là
- Quan hệ cạnh tranh
- Ức chế - cảm nhiễm
- Quan hệ hội sinh
- Quan hệ ký sinh
23. Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình
thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là:
- Quan hệ cạnh tranh
- Quan hệ đối địch
- Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
- Quan hệ kẻ thù - con mồi
24. Hiện tượng không phải nhịp sinh học là:
- Lá một số cây họ đậu xếp lại lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc sáng sớm
- Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông
- Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào
- Dơi ngủ ban ngày và hoạt động về đêm
25. Nguyên nhân hình thành nhịp sinh học ngày - đêm là:
- Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường trong ngày
- Sự chênh lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm
- Do cấu tạo cơ thể của mỗi loài chỉ thích nghi
với hoạt động vào ban ngày hoặc ban đêm
- Do tính di truyền của loài quy định
26. Ví dụ về mối quan hệ kí sinh
là:
A. giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồng
ruộng.
C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động
vật sống xung quanh
D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
27. Các dạng biến động của quần thể là:
- Biến động do môi trường, biến động theo mùa và biến động do con người
- Biến động do môi trường, biến động theo mùa và biến động theo chu kỳ
nhiều năm
- Biến động theo mùa, biến động do con người và biến động theo chu kỳ
nhiều năm
- Biến động do sự cố bất thường, biến động theo
mùa và biến động theo chu kỳ nhiều năm
28. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường
ngắn (ít hơn 5 mắt xích thức ăn), vì:
- Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn
- Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích thức ăn biến đổi thành
chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng kế tiếp.
- Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hoá
- Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp
29. Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là:
- Sự thống nhất mối tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong
- Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá
cao
- Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường
hợp số lượng của quần thể tăng quá cao
- Do sự giảm bớt hiện tượng cạnh tranh cùng loài trong trường hợp số
lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp
30. Quần xã là:
- Tập hợp
nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó nhau như một thể thống nhất.
- Tập hợp
nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau được hình thành trong một
quá trình lịch sử cùng sống trong một khu vực có liên hệ dinh dưỡng với
nhau.
- Tập hợp
nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau.Các quần thể đó phải có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó nhau như
một thể thống nhất trong một sinh cảnh.
- Tập hợp
nhiều quần thể sinh vật được hình thành trong một quá trình lịch sử cùng
sống trong một không gian xác định gọi là sinh cảnh, nhờ các mối liên hệ
sinh thái tương hỗ mà gắn bó với nhau
như một thể thống nhất.
31. Vùng đệm giữa các quần xã sinh vật là:
- Vùng tập
trung nhiều cá thể nhất so với các quần xã đó
- Vùng tập
trung một loài có số lượng cá thể cao nhất của các quần xã đó
- Vùng tập
trung một loài có số lượng cá thể ít nhất của các quần xã đó
- Vùng có
các loài sinh vật của cả hai quần xã kế tiếp nhau
32. Hiện tượng khống chế sinh học là:
- Sản phẩm
bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác
- Sản phẩm
bài tiết của quần thể này làm tăng tỷ lệ tử vong của quần thể khác
- Sản phẩm
bài tiết của quần thể này làm giảm tỷ lệ sinh sản của quần thể khác
- Số lượng
cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm
33. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái là:
- Tác động
của ngoại cảnh lên quần xã
- Tác động
của quần xã đến ngoại cảnh
- Chính tác
động của con người
- Tất cả
các phương án trên
34. Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh
dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:
- Quá trình
hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với ở cơ thể thuộc mắt
xích trước
- Sản lượng sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản
lượng sinh vật thuộc mắt xích sau
- Quá trình
bài tiết và hô hấp của cơ thể sống
- Hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu
suất sinh thái thuộc mắt xích trước
35. Ví dụ về mối quan hệ kí sinh
là:
A. giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồng
ruộng.
C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động
vật sống xung quanh
D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
36. Quần thể chuột nước đồng bằng và quần thể
chuột nước miền núi là:
- Hai quần thể dưới loài
- Hai quần thể sinh thái
- Hai quần thể di truyền
- Hai quần thể địa lý
37. Các quần thể như: rắn hổ mang ấn Độ, rắn
hổ mang Trung Quốc, rắn hổ mang Việt Trung, rắn hổ mang Philippin, rắn hổ mang
Sumatra; được xem là:
- Các quần
thể dưới loài
- Các quần
thể sinh thái
- Các quần
thể địa lý
- Các quần
thể hình thái
38. Mật độ
cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh :
A. cấu trúc tuổi của quần
thể
B. kiểu phân bố cá thể
của quần thể
C. sức sinh sản và mức độ
tử vong các cá thể trong quần thể
D. mối quan hệ giữa các
cá thể trong quần thể
39. Quan hệ
dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết :
A. mức độ gần gũi giữa
các cá thể trong quần xã
B. con đường trao đổi vật
chất và năng lượng trong quần xã
C. nguồn thức ăn của các
sinh vật tiêu thụ
D. mức độ tiêu thụ chất
hữu cơ của các sinh vật
40. Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của
các loài trong quần xã có thể là
A. mỗi loài ăn một loại
thức ăn khác nhau
B. mỗi loài kiếm ăn ở vị
trí khác nhau
C. mỗi loài kiếm ăn vào
một thời gian khác nhau trong ngày
D. tất cả các khả năng
trên
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét